Monday, August 6, 2018

Phân biệt chứng chỉ tiếng Anh KET, PET và FCE

KET, PET và FCE là gì? Khác nhau điểm nào? Thông tin dưới đây giúp bạn dễ dàng phân biệt chứng chỉ tiếng Anh KET, PET và FCE.
KET, PET và FCE là 3 chứng chỉ tiếng Anh theo chuẩn quốc tế do Cambridge ESOL tổ chức thi và cấp chứng chỉ.
KET (Key English Test): là chứng chỉ tiếng Anh tương đương trình độ sơ cấp A2 trên khung tham chiếu châu Âu.
KET dành cho đối tượng là học sinh trung học cơ sở trở lên hoặc để hoàn tất hồ sơ xin visa định cư theo diện bảo lãnh vào Vương quốc Anh.
PET (Preliminary English Test): là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ trung cấp B1 trên khung tham chiếu châu Âu.
phan biet chung chi tieng anh ket, pet va fce
PET dành cho đối tượng là học sinh trung học cơ sở, cho những bạn có mục đích làm việc, du học hay phát triển sự nghiệp trong môi trường làm việc quốc tế.
FCE (First Certificate in English): là chứng chỉ tiếng Anh tương đương với trình độ trung cao cấp B2 trên khung tham chiếu châu Âu.
Những đối tượng cần thi FCE:
+ Sinh viên chính quy tốt nghiệp hệ cao đẳng chuyên ngành ngôn ngữ Anh, học sau đại học (Tiến sỹ).
+ Giáo viên giảng dạy bộ môn tiếng Anh tại các trường tiểu học, trung học cơ sở.
+ Học sinh trung học phổ thông, sinh viên có dự định du học nghề các nước: Vương quốc Anh, Úc, Canada, Pháp, Thuỵ Sỹ,...
+ Những đối tượng định cư, đi làm tại các nước: Vương quốc Anh, Úc, Canada,...
Tổng hợp bởi: Tập thể giáo viên luyện thi KET, PET, FCE trường Anh ngữ SaiGon Vina.

About the Common European Framework of Reference for Languages (CEFR)

The Common European Framework of Reference for Languages (CEFR) is an international standard for describing language ability. It describes language ability on a six-point scale, from A1 for beginners, up to C2 for those who have mastered a language. This makes it easy for anyone involved in language teaching and testing, such as teachers or learners, to see the level of different qualifications. It also means that employers and educational institutions can easily compare our qualifications to other exams in their country.

What exams are on the CEFR?

The diagram below shows all of our English exams on the CEFR.
The full CEFR chart

Sunday, August 5, 2018

Khung năng lực 6 bậc

Ngày 24/01/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Thay vì đánh giá hoặc đề ra các yêu cầu đối với chuẩn trình độ của cán bộ, công chức, viên chức (về ngạch, bậc, hoặc quy hoạch, bổ nhiệm) bằng các loại chứng chỉ A, B, C như trước kia nữa, một loạt các văn bản quy phạm pháp luật mới đã “nhanh chóng” cập nhật Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc để làm tiêu chuẩn.
Sự chuyển dịch về tiêu chuẩn trình độ đào tạo, bồi dưỡng của cán bộ, công chức, viên chức
Ngày 24/01/2014, Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. KNLNNVN được phát triển dựa trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (sơ cấp, trung cấp, cao cấp) và 6 bậc (từ 1 đến 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR).
Hiện nay, phần lớn CBCCVC trong Ngành đều sử dụng chứng chỉ A, B, C. Thông tư số 09/2010/TT-BNV ngày 11/9/2010 của Bộ Nội vụ về việc ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, tại các điều khoản quy định về trình độ đều yêu cầu: “Có ngoại ngữ trình độ C (B) trở lên (một trong năm thứ tiếng: Anh, Pháp, Nga, Trung, Đức) hoặc một ngoại ngữ khác theo yêu cầu của vị trí làm việc”.
Dưới sự tác động và hiệu lực của một loạt văn bản quy phạm pháp luật mới, để đảm bảo tính chính xác, cập nhật và đồng bộ giữa các văn bản cũng như việc quản lý cán bộ, Bộ Nội vụ đã dự thảo Thông tư mới để ban hành tiêu chuẩn nghiệp vụ các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ, chứng khoán. Trong đó, tại các điều khoản quy định về trình độ đều yêu cầu: “Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 4 (3) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam”.
Dựa theo khung năng lực, trình độ ngoại ngữ của CBCCVC sẽ được sắp xếp từ 1/6 (sơ cấp) đến 6/6, trong đó bậc 3/6 và 4/6 là chuẩn phổ biến nhất.
A1, A2, B1, B2, C1, C2 tương ứng 6 cấp độ năng lực ngôn ngữ của Khung tham chiếu chung châu Âu (CEFR) với A1 là cấp thấp nhất (cấp độ 1), C2 là cấp cao nhất (cấp độ 6). Sự tương thích giữa Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam và Khung tham chiếu chung châu Âu cụ thể như sau:
KNLNNVNCEFR
Sơ cấp: Bậc1, bậc 2A1, A2
Trung cấp: Bậc3, bậc 4B1, B2
Cao cấp: Bậc 5, bậc 6C1, C2
Điều đó có nghĩa là, CBCCVC có thể sử dụng các chứng chỉ từ A1, A2, B1, B2, C1, C2 để sắp xếp trình độ của mình. Bằng cấp này có giá trị vĩnh viễn (lifetime validity).

Cơ sở được cấp chứng chỉ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc

Hiện tại Bộ Giáo dục và Đào tạo công nhận 10 cơ sở giáo dục đào tạo được tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên tiếng Anh và được cấp chứng chỉ ngoại ngữ theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam, danh sách như sau:
  • Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Quốc gia Hà Nội
  • Trường Đại học Hà Nội
  • Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Huế
  • Trường Đại học Ngoại ngữ - Đại học Đà Nẵng
  • Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ Chí Minh
  • Trung tâm SEAMEO RETRAC
  • Đại học Thái Nguyên
  • Trường Đại học CầnThơ
  • Trường Đại học Sư phạm Hà Nội
  • Trường Đại học Vinh

(Thông báo Kết luận số 826/TB-BGDĐT ngày 5/8/2011; số 896/TB-BGDĐT ngày 24/8/2011; số 42/TB-BGDĐT ngày 11/1/2013)
Những giáo viên được các cơ sở giáo dục và đào tạo trên cấp chứng chỉ ngoại ngữ (theo Khung năng lực ngoại ngữ dành cho Việt Nam) đều được công nhận và tham gia giảng dạy chương trình tiếng Anh mới theo Công văn số 792/BGDĐT-NGCBQLGD ngày 25/2/2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện Yêu cầu cơ bản về năng lực giáo viên tiếng Anh phổ thông.

CHUẨN TIẾNG ANH CHÂU ÂU LÀ GÌ ?

Giới thiệu 6 mức độ tiếng Anh theo chuẩn Châu Âu: A1, A2, B1, B2, C1 và C2 và cách quy đổi từ bảng điểm IELTS, TOEFL,Cambridge ESOL sang chuẩn CHÂU ÂU dành cho du học sinh.

Tiếng anh khung trình độ Châu Âu là gì?

Khung trình độ Chung Châu Âu (CEFR) (Viết tắt của Common European Framework for Reference), được phát triển bởi Hội đồng Châu Âu, nhằm cung cấp một cơ sở chung trong việc thiết kế giáo trình, giới thiệu chương trình giảng dạy, thi cử, sách giáo khoa…trên toàn Châu Âu. Khung trình độ chung châu Âu (tên đầy đủ là Khung Quy chiếu về trình độ ngôn ngữ chung châu Âu) được xây dựng nhằm thiết lập tiêu chuẩn quốc tế trong việc học, giảng dạy và đánh giá tất cả các ngôn ngữ châu Âu hiện đại.
Khung trình độ chung châu Âu (CEFR) mô tả năng lực của người học dựa trên 06 mức trình độ cụ thể: A1A2B1B2C1 và C2.

6 Mức khung tiếng anh theo Châu Âu

  • A1: Căn bản (Tốt nghiệp cấp I)
  • A2: Sơ cấp (Tốt nghiệp cấp II)
  • B1: Trung cấp (Tốt nghiệp cấp III và tốt nghiệp đại học không chuyên ngữ)
  • B2: Trung cao cấp (Tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngữ)
  • C1: Cao cấp (Tốt nghiệp đại học chuyên ngữ)
  • C2: Thành thạo
chuan-tieng-anh-cua-chau-au-1
Khung tham chiếu, đúng như tên gọi của nó, là khung qui định chung của Hội đồng Châu Âu về việc qui đổi một số kỳ thi chuẩn quốc tế sang định mức phân chia các trình độ theo quy chuẩn châu Âu như đã nói ở trên. Nói cách khác, với người học và dạy ngoại ngữ chúng ta, khung tham chiếu này cho chúng ta thông tin những kỳ thi chuẩn mực nào có thể được qui đổi ra khung trình độ Châu Âu và mức qui đổi chi tiết ra sao.
Mời bạn xem các hình ảnh từ trang web chính thức về Khung Tham Chiếu trình độ Châu Âu của Đại học Cambridge (http://www.cambridgeenglish.org/abou…age-standards/).

Bảng tham chiếu Khung trình độ chung Châu Âu và các chuẩn trình độ quốc tế

Từ khung tham chiếu chúng ta có thể thấy trong cột màu đỏ cuối cùng, hệ thống quy chuẩn của châu Âu qui định trình độ B1 châu Âu sẽ tương đương kết quả thi IELTS 4.5
Council of Europe (CEF) levelIELTSTOEFL
Paper/ Computer/ Internet
Cambridge ESOL Exams
8.0
C27.5
7.0
600/250/100CPE (pass)
C16.5577/233/91CEA (pass)
6.0550/213/80
B25.5527/197/71FCE (pass)
5.0500/173/61
B14.5477/153/53PET (pass)
4.0450/133/45
A23.0KET (pass)
A1

Chứng chỉ B1 – CEFR Châu Âu

Chứng chỉ B1 chứng nhận người học có khả năng: Bạn đủ khả năng để có thể sử dụng ngôn ngữ Tiếng Anh để giao tiếp với người bản ngữ trong đời sống hàng ngày, đọc sách giáo khoa – tạp chí có nội dung đơn giản hoặc ghi chép trong một cuộc họp.
Tại Việt Nam, hiện nay Bộ Giáo dục và Đào tạo đã yêu cầu các Trường Đại học áp chuẩn điều kiện xét tuyển đầu vào/ra những học viên Cao học (Thạc sĩ) tại các Trường Đại học có chức năng đào tạo Đại học hoặc sau Đại học.
 chuan-tieng-anh-cua-chau-au

Hình thức thi Chứng chỉ B1 – CEFR Châu Âu: gồm 3 phần, tổng thời gian là 135 phút

  • Reading and Writing: Bài thi Đọc có 5 phần, Bài thi Viết có 3 phần, mỗi phần trên có nhiều loại câu hỏi và dạng đề thi khác nhau. Thời gian dành cho 2 kỹ năng là: 1 Giờ 30 Phút, phần đọc có 35 câu, phần viết có 7 câu. Tổng số điểm chiếm 50% của chứng chỉ B1.
  • Listening: Bài thi Nghe có 4 phần, thời gian thi 30 phút, cộng với 6 phút để đánh kết quả trả lời vào Answer Sheet, cả bài thi bao gồm 25 câu nghe. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.
  • Speaking: Bài thi Nói có 4 phần, Bạn phải đối diện với 2 vị giám khảo, một giám khảo nói với Bạn, một giám khảo ngồi nghe Bạn nói, thời gian dành cho Bạn: 10 – 12 phút. Tổng sổ điểm của chiếm 25% của chứng chỉ B1.

Đánh giá

1. Tổng điểm của 3 bài thi là 100 điểm.
2. Thí sinh đạt tổng số 50,0 điểm, điểm mỗi phần thi không dưới 30% là đạt yêu cầu.

Đối tượng cần Chứng chỉ B1 – CEFR Châu Âu

  • Các sinh viên đang theo học trình độ Thạc sĩ tại Việt Nam cần thi đạt chứng chỉ Tiếng Anh trình độ tương đương B1 theo khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)
  • Căn cứ Thông báo số 826/2011/TB-BGDĐT ngày 05 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo kết luận về các cơ sở giáo dục tham gia rà soát năng lực ngoại ngữ giáo viên Tiếng Anh theo khung tham chiếu 6 bậc Châu Âu (A1, A2, B1, B2, C1, C2)
  • Các học sinh, sinh viên muốn đạt kết quả tốt trong các chứng chỉ quốc tế như PET, TOEIC, TOEFL và IELTS
  • Các đối tượng khác có nhu cầu nâng cao trình độ ngoại ngữ theo chuẩn khung tham chiếu Châu Âu (CEFR)

Tìm hiểu về chứng chỉ tiếng Anh Châu Âu

CEFR